Mục lục:
- Match the words with their definitions.
- Write a sentence for each of the following words.
- Put an appropriate tag question at the end of each sentence. Then match the questions to their answers.
- Look at the situation and complete the effects with more, fewer or less.
- I’ve got more! Work in groups. Look at the situations and talk about their possible effects.
Finished! Now I can…
__________________
Task 1. Match the words with their definitions.
Lời giải:
1 - e
busy - a lot of things happening
(nhộn nhịp: nhiều điều xảy ra)
2 - b
poor - to have very little money
(nghèo: có rất ít tiền)
3 - c
peaceful - calm and quiet
(hòa bình: bình tĩnh và yên tĩnh)
4 - D
spacious - a large area where it is easy to move
(rộng rãi: một khu vực rộng lớn nơi dễ di chuyển)
5 - A
overcrowded - too many people
(đông đúc: quá nhiều người)
Task 2. Write a sentence for each of the following words.
Example: Crime is a problem in big cities.
crime |
healthcare |
disease |
poverty |
education |
1.________________
2.________________
3.________________
4.________________
5.________________
Lời giải:
- Crime is a problem in big cities.
(Tội phạm là vấn đề ở những thành phố lớn.)
- Healthcare is poor in Indian slums.
(Y tế ở những khu ổ chuột Ấn Độ thì tệ.)
- 3. Disease is the thing that everyone don’t want.
(Bệnh tật là điều mà mọi người đều không mong muốn.)
- We must try over best in our live to overcome poverty.
(Chúng ta cần cố gắng hết sức trong cuộc sống để vượt qua nghèo khổ.)
- Education is an important target in every country.
(Giáo dục là một mục tiêu quan trọng ở mỗi quốc gia.)
Task 3. Put an appropriate tag question at the end of each sentence. Then match the questions to their answers.
Lời giải:
- don’t we - a
(Chúng ta có nhiều khách du lịch trong năm nay phải không? - Không, có ít hơn năm ngoái.)
- didn’t you - e
(Mẹ mắc kẹt trong vụ kẹt xe trên đường về nhà phải không? - Đúng vậy, luôn như thế con à.)
- won’t there - c
(Có một giải pháp cho việc thiếu nước sạch phải không? - Tôi hy vọng sẽ có.)
- shouldn’t we - d
(Chúng ta nên làm gì đó để giảm nghèo phải không? - Đúng vậy, nhưng bằng cách nào?)
- don’t they - b
(Những thành phố lớn chịu nhiều ô nhiễm không khí hơn phải không? - Đúng vậy, đặc biệt là những thành phố lớn ở Trung Quốc.)
Task 4. Look at the situation and complete the effects with more, fewer or less.
Situation. A new factory will be built in my neighborhood.
- The factory will bring_________ jobs to local people.
- _________ people will move here to work in the factory.
- These people will need_________ water and electricity.
- There will be_________ space for children to play.
Tạm dịch:
Tình huống: Một nhà máy mới sẽ được xây dựng trong xóm tôi.
- Nhà máy sẽ mang đến nhiều công việc hơn cho người dân địa phương.
- Nhiều người sẽ chuyển đến đây để làm việc trong nhà máy.
- Những người này sẽ cần nhiều nước và điện hơn.
- Sẽ có ít không gian cho trẻ em chơi.
Lời giải:
- more
- More
- more
- less
Task 5. Work in groups. Look at the situations and talk about their possible effects.
Example:
Situation: A cousin is moving in to share your room for two months.
Effects: I will lose my privacy.
- I can have more fun.
- I will have less space of my own.
Situation 1. The karaoke next to your house is attracting more and more young people coming.
Situation 2. A flea market has been established in your neighbourhood.
Lời giải:
A: Oh, there is a karaoke near your house. It’s so crowded
B: Yeah, but I don’t like it.
A: Why?
B: It is too noisy at night, because many people come there. However, it’s good entertainment for young people like us.
A: What are you doing tomorrow?
B: Oh, I will go to the flea market in my neighborhood.
A: Great! I will go with you. Do you like it?
B: Yes, I do. There are many great things I can find there, the atmosphere is so exciting. We can choose many beautiful clothes.
Tạm dịch:
Tình huống 1: Karaoke cạnh nhà thu hút ngày càng nhiều người trẻ tuổi đến.
A: Ồ, có một quán Karaoke gần nhà cậu kìa. Nó thật đông đúc.
B: Đúng vậy, nhưng mình không thích nó.
A: Tại sao?
B: Nó thật ồn ào vào ban đêm vì nhiều người đến đó. Tuy nhiên, nó lại là hình thức giải trí tốt cho những người trẻ như chúng ta.
Tình huống 2: Một chợ phiên được hình thành trong xóm bạn.
A: Mai cậu dự định làm gì?
B: Ồ, mình sẽ đi chợ phiên gần nhà mình.
A: Tuyệt! Mình sẽ đi với cậu. Cậu thích chợ phiên chứ?
B: Đúng thế. Có nhiều cái thật hay mà bạn có thể tìm thấy ở đó. Không khí thật sôi động. Chúng ta có thể chọn được những quần áo đẹp.
____________________
Vậy là chúng mình đã cùng nhau đi hết các nhiệm vụ của bài học Tiếng Anh lớp 7 Unit 12: AN OVERCROWDED WORLD - Looking back rồi.
Chúc các bạn học tốt!
____________________
Bài tiếp theo:
Xem thêm:
- Tiếng Anh lớp 7 Unit 12: AN OVERCROWDED WORLD - Getting started
- Tiếng Anh lớp 7 Unit 12: AN OVERCROWDED WORLD - A closer look 2
- Tiếng Anh lớp 7 Unit 12: AN OVERCROWDED WORLD - Communication
- Tiếng Anh lớp 7 Unit 12: AN OVERCROWDED WORLD - Skills 1
- Tiếng Anh lớp 7 Unit 12: AN OVERCROWDED WORLD - Skills 2