Pronunciation (Phát âm)
Listen and repeat.
(Nghe và lặp lại.)
Click tại đây để nghe:
1. pollution
2. erosion
3. energy
4. animal
5. consumption
6. awareness
7. poverty
8. depletion
9. solution
10. protection
Tạm dịch:
1. ô nhiễm
2. xói mòn
3. năng lượng
4. động vật
5. tiêu thụ
6. nhận thức
7. nghèo
8. nhiễm bẩn
9. giải pháp
10. bảo vệ
2. Put a mark (') before the stressed syllable in each of the words in 1. Then listen and check your answers.
(Đặt dấu nhấn trước âm nhấn trong mỗi từ ở mục 1. Sau đó nghe và kiểm tra câu trả lời của em.)
Click tại đây để nghe:
1. po'llution
|
2. e'rosion
|
3. 'energy
|
4. 'animal
|
5. con'sumption
|
6. a'wareness
|
7. 'poverty
|
8. de'pletion
|
9. so'lution
|
10. pro'tection
|
Vocabulary (Từ vựng)
1. Group the words according to their class.
(Nhóm các từ theo tính chất của chúng)
Đáp án:
2. Complete the sentences using the correct words in brackets.
(Hoàn thành những câu này bằng cách sử dụng những từ chính xác trong ngoặc đơn.)
1. Water is one of the limited natural resources which can run out soon. All efforts should be made to it. (preserve / preservation)
2. Disposal of solid waste into the local river has been the cause of water in this area. (pollute / pollution)
3. ... of environmental preservation should be raised in the public as well as in education. (aware / awareness)
4. We should the limited or non-renewable natural resources for our future generations. (protection / protect)
5. The energy of the community has increased since the new resort was built. (consume / consumption)
6. Over-exploitation of oil will lead to the of this natural resource. (depletion / deplete)
Hướng dẫn giải:
1. preserve (v): bảo tồn
Sau to cần 1 động từ
Water is one of the limited natural resources which can run out soon. All efforts should be made to preserve it.
Tạm dịch: Nước là một trong những nguồn tài nguyên thiên nhiên có giới hạn mà có thể cạn kiệt sớm. Tất cả nỗ lực nên được thực hiện để bảo tồn nó.
2. pollution (n): sự ô nhiễm
water pollution: ô nhiễm nước
Disposal of solid waste into the local river has been the cause of water pollution in this area.
Tạm dịch: Việc bỏ rác thải chất rắn ở sông là nguyên nhân ô nhiễm nguồn nước ở khu vực này.
3. awareness (n): sự nhận thức
Trước of cần 1 danh từ
Awareness of environmental preservation should be raised in the public as well as in education.
Tạm dịch: Nhận thức về việc bảo tồn môi trường nên được gia tăng trong công chúng cũng như trong giáo dục.
4. protect (v): bảo vệ
Sau động từ khuyết thiếu "should" là 1 động từ
We should protect the limited or non-renewable natural resources for our future generations.
Tạm dịch: Chúng ta nên bảo vệ nguồn tài nguyên thiên không tái tạo (không làm mới) được và có giới hạn cho các thế hệ tương lai của chúng ta.
5. consumption (n): sự tiêu thụ
Trước of cần 1 danh từ
The energy consumption of the community has increased since the new resort was built.
Tạm dịch: Việc tiêu thụ năng lượng của cộng đồng đã gia tăng kể từ khi khu nghỉ dưỡng mới được xây dựng.
6. depletion (n) sự cạn kiệt
Trước of và sau the cần 1 danh từ
Over-exploitation of oil will lead to the depletion of this natural resource.
Tạm dịch: Việc khai thác dầu quá mức sẽ dẫn đến việc cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên này.
Grammar
Read the story. Underline the sentences said by Nick, Mary and Mr Jones.
(Đọc câu chuyện. Gạch dưới những câu được Nick, Mary và ông Jones nói.)
Mr Jones is aware of the need for environmental protection. He has two children, Nick and Mary. One weekend, the family went to the beach to have a picnic. The seashore was much polluted because of the amount of waste left there. Mr Jones was very sad. He said, ‘All this rubbish is killing fish and other sea creatures.' Nick immediately said, ‘We can clean the beach together.' Mary said, ‘I will ask our friends and neighbours to come and help us.' Mr Jones was very happy that his children wanted to help. He said, ‘I'm so happy to hear that, children.' The following week, the family came back to the beach with many of their friends and neighbours. They also brought big carrier bags. Mr Jones gave them gloves and told them, ‘Protect yourselves from germs.'
Tạm dịch:
Ông Jones nhận thức được việc cần thiết bảo vệ môi trường. Ông có hai đứa con là Nick và Mary. Vào một cuối tuần, gia đình đến bãi biển để đi dã ngoại. Bờ biển bị ô nhiễm nặng vì số rác thải bị bỏ lại đó. Ông Jones rất buồn, ông nói: “Tất cá số rác này đang giết cá và những sinh vât biển khác.” Nick liền nói: “Chúng ta cố thể cùng nhau làm sạch bờ biển.” Mary nói: “Con sẽ nhờ/kêu gọi ban bè và hàng xóm đến giúp chúng ta.” ông Jones rất vui là bọn trẻ muốn giúp đỡ. Ồng nói: “Bố rất vui khi nghe điều đó các con à.” Một tuần sau, gia đình trở lại bờ biển với nhiều bạn bè và hàng xóm của họ. Họ cũng mang theo những túi đựng lớn. Ông Jones đưa cho họ găng tay và nói “Bảo vệ chính chúng ta khỏi vi trùng.”
Hướng dẫn giải:
Nick said, “We can clean the beach together”.
Mary said, “I will ask our friends and neighbours to come and help us”.
Mr Jones said, “I’m so happy to hear that, children”.
Mr Jones gave them gloves and told, “Protect yourselves from germs”.
Tạm dịch:
Những câu được Nick, Mary và ông Jones nói:
Ông Jones nói: “Tất cả số rác này đang giết cá và những sinh vật biển khác.”
Nick nói: “Chúng ta có thể cùng nhau làm sạch bờ biển”.
Mary nói: "Con sẽ nhờ kêu gọi bạn bè và hàng xóm đến giúp chúng ta”.
Ong Jones nói: “Bố rất vui khi nghe điều đó các con à”.
Ông Jones đưa cho họ găng tay và nói: “Bảo vệ chính chúng ta khỏi vi trùng."
2. Report what Nick, Mary and Mr Jones said.
(Báo cáo những gì Nick, Mary và ông Jones nói.)
Hướng dẫn giải:
1. Mr Jones was very sad and said that all that rubbish was killing fish and other sea creatures.
2. Nick said that they could clean the beach together.
3. Mary told them she would ask their friends and neighbours to come and help them.
4. Mr Jones told his children he was so happy to hear that.
5. Mr Jones gave the people gloves and told them to protect themselves from germs.
Tạm dịch:
1. Ông Jones rất buồn và nói rằng tất cả số rác này đang giết cá và những sinh vật biển khác.
2. Nick nói rằng họ có thể cùng nhau làm sạch bờ biển.
3. Mary nói với họ rằng cô ấy sẽ nhờ kêu gọi bạn bè và hàng xóm đến giúp họ.
4. Ông Jones nói với bọn trẻ rằng ông rất vui khi nghe điều đó.
5. Ông Jones đưa cho mọi người găng tay và nói họ bảo vệ chính mình khỏi vi trùng.
____________________
Vậy là chúng mình đã cùng nhau đi hết các nhiệm vụ của bài học Tiếng Anh lớp 10 Unit 3: MUSIC - getting started rồi.
Chúc các bạn học tốt!
____________________
Bài tiếp theo:
Xem thêm các bài giải tiếng Anh lớp 10 unit 9: