Sách giáo khoa - Lớp 10

    Tiếng Anh lớp 10 Unit 1: FAMILY LIFE - language

    Trong bài học Tiếng Anh Unit 1 FAMILY LIFE language trang 7, chúng ta có 3 nhiệm vụ chính, từ Vocabulary đến Pronunciation và cuối cùng là Grammar. 
    Hãy cùng chúng mình giải đáp bài học này nhé!

     

    Vocabulary - Từ vựng

    Task 1

    Match the words and phrases in the box with their meanings below.

    (Nối những từ và cụm từ trong hộp với những ý nghĩa dưới đây.)

    l10u1l1p1t11-5.PNGl10u1l1p1t16-10.PNG

    Hướng dẫn giải:

    1. f chore - a routine task, especially a household one

    Tạm dịch: một nhiệm vụ thường nhật, đặc biệt là việc nhà.

    2. e homemaker - a person who manages the home and often raises children instead of earning money from a job

    Tạm dịch: một người mà lo liệu hết việc trong nhà và thường nuôi dạy con thay vì kiếm tiền từ công việc.

    3. a breadwinner - a member of a family who earns the money that family needs.

    Tạm dịch: thành viên của gia đình mà kiếm số tiền mà gia đình cần.

    4. h groceries - food and other goods sold at a shop or a supermarket

    Tạm dịch: thức ăn và những vật dụng khác bán tại cửa hàng hay siêu thị.

    5. b split - divide

    Tạm dịch: phân chia.

    6. g laundry - clothes washing

    Tạm dịch: giặt quần áo.

    7. d heavy lifting - an action that requires physical strength

    Tạm dịch: một hành động cần nhiều sức khỏe thể chất.

    8. c washing -up - the act of washing the dishes after a meal.

    Tạm dịch: hành động rửa bát sau bữa ăn.

    Task 2

    List all the household chores that are mentioned in the conversation. Then add more chores to the list.

    (Liệt kê những việc nhà được nhắc đến trong đoạn văn, rồi thêm những việc khác vào danh sách ấy.) 

    Chores from the conversation: Other chores (examples):
       

    Hướng dẫn giải:

    Chores from the conversation: Other chores (examples):

    –  prepare dinner (chuẩn bị bữa tối)

    – cook (do the cooking) (nấu ăn)

    – shop (đi mua đồ dùng, đi chợ)

    – clean the house -take out the rubbish (vứt rác)

    – do the laundry (giặt quần áo)

    – do the washing-up (rửa chén bát)

    – do the heavy lifting (khiêng vác đồ nặng)

    –  be responsible for the household finances (chịu trách nhiệm về tài chính gia đình)

    –  mop / sweep / tidy up the house (lau/quét/ dọn nhà)

    –  bathe the baby (tắm cho em bé)

    – feed the baby (cho em bé ăn)

    – water the houseplants (tưới cây)

    – feed the cat / dog (cho mèo/chó ăn)

    –  iron / fold / put away the clothes (là/gấp/cất quần áo)

    – lay the table for meals (xếp bàn ăn)

    Task 3

    Work in pair. Thảo luận những câu hỏi dưới đây.

    (Làm việc theo cặp. Thảo luận những câu hỏi dưới đây.) 

    1. What household chores do you usually do?
    2. How do you divide household duties in your family?

    Tạm dịch:

    a. Công việc nhà nào bạn thường làm?

    b. Bạn phân chia công việc nhà trong gia đình như thế nào?

    Đáp án gợi ý:

    1. I'm in charge of washing-up after the dinner. Because I have to be at school all day. And actually, washing-up seems to be the easiest task that I can do.

    Tạm dịch: Tôi chịu trách nhiệm rửa bát sau bữa tối. Bởi vì tôi phải ở trường cả ngày. Thực tế thì rửa chén bát có vẻ là công việc nhẹ nhàng nhất đối với tôi.

    2. My family usually shares the household duties. My mother cooks meals, My father does the heavy works, my sister takes out the rubbish and does the laundry. I wash up after the dinner.

    Tạm dịch: Gia đình tôi thường chia sẻ công việc nhà với nhau. Mẹ tôi nấu nướng, bố làm những việc nặng, chị tôi thì đi đổ rác và giặt quần áo. Tôi thì rửa bát.

    Pronunciation - Phát âm

    Task 1

    Listen and repeat.

    (Nghe và lặp lại)

    File nghe:

    l10u1l2p2t1.PNG

    Tạm dịch: 

    /tr/

    / kr/

    /br /

    rác

    cây

    tàu

    tiệc

    đúng

    tạo

    chỉ trích

    kem

    máy trục

    bẻ

    trụ cột

    bữa sáng

    màu nâu

    anh trai

    bàn chải

    Task 2

    Listen to the sentences and circle the word you hear

    (Lắng nghe những câu sau và khoanh tròn những từ bạn nghe được.)

    File nghe:

    l10u1l2p2t2.PNG

    Hướng dẫn giải:

    1. B 

    2. B

    3. C

    4. A

    Grammar - Ngữ pháp

    Task 1

    Read the text and choose the correct verb form.

    (Đọc bài viết và chọn dạng đúng của động từ.)

    Mrs Hang is a housewife. Every day, she (1) does / is doing most of the housework. She (2) cooks / is cooking, washes the clothes and (3) cleans / is cleaning the house. But today is Mother's Day and Mrs Hang isn't doing any housework. Her husband and children are doing it all for her. At the moment, she (4) watches / is watching her favourite programme on TV. Her daughter, Lan, (5) does / is doing the cooking; her son, Minh, (6) does / is doing the laundry; and her husband, Mr Long, (7) tidies up / is tidying up the house. Everybody in the family (8) tries / is trying hard to make it a special day for Mrs Hang.

    Hướng dẫn giải: 

    1. does.

    2. cooks.

    3. cleans.

    4. is watching.

    5. is doing.

    6. is doing.

    7. is tidying up.

    8. is trying.

    Tạm dịch:

    Cô Hằng là một người nội trợ. Mỗi ngày, cô ấy làm hầu hết các công việc nhà. Cô ấy nấu ăn, giặt quần áo và dọn dẹp nhà cửa. Nhưng hôm nay là ngày của mẹ, và cô Hằng không làm bất cứ việc nhà nào. Chồng và con cái của cô đang làm tất cả cho cô. Hiện tại, cô đang xem chương trình yêu thích của mình trên TV. Con gái cô, Lan, đang nấu ăn; con trai cô, Minh, đang giặt quần áo; và chồng cô, chú Long, đang dọn dẹp nhà cửa. Mọi người trong gia đình đang cố gắng hết sức để biến nó thành một ngày đặc biệt cho cô Hằng.

    Task 2

    Use the verbs in brackets in their correct form to complete the sentences

    (Sử dụng những động từ trong ngoặc đơn ở dạng đúng của chúng để hoàn thành câu. )

    l10u1l2p3t2.PNG

    Hướng dẫn giải: 

    1. Mrs Lan usually does the cooking for the family, but she is not cooking now. She is working on an urgent report at the moment.

    - dấu hiệu: usually: thì hiện tại đơn

    - now và at the moment: thì hiện tại tiếp diễn

    Tạm dịch: Cô Lan thường nấu ăn cho gia đình, nhưng bây giờ cô không nấu ăn. Cô ấy đang làm một báo cáo khẩn cấp vào lúc này. 

    2. I'm afraid you can't talk to him now. He is taking out  the rubbish.

    - dấu hiệu nhận biết: now => hiện tại tiếp diễn (diễn tả hành động đang diễn ra)

    Tạm dịch: Tôi e rằng bạn không thể nói chuyện với anh ấy ngay bây giờ. Anh ấy đang đi vứt rác.

    3.He cleans the house every day. He  is cleaning it now. 

    - dấu hiệu nhận biết: now => hiện tại tiếp diễn

    Tạm dịch:Anh ta làm sạch nhà mỗi ngày. Anh ấy đang làm sạch nó ngay bây giờ.

    4.My sister can't do any housework today. She is preparing for her exams.   

    - diễn tả sự việc đang diễn ra xung quanh thời điểm nói => hiện tại tiếp diễn

    Tạm dịch:Chị gái tôi không thể làm bất cứ việc nhà nào ngày hôm nay. Chị ấy đang chuẩn bị cho kỳ thi của mình.

    5. They divide the duties in the family. She looks after the children, and her husband works to earn money.

    - Nói về thói quen diễn ra ở hiện tại => hiện tại đơn

    Tạm dịch:Họ chia công việc trong gia đình. Cô ấy chăm sóc những đứa trẻ, và chồng cô ấy làm việc kiếm tiền.

    6.  It’s 7.30 p.m. now and my father is watching the Evening News on TV. He watches it every evening.

    - dấu hiệu: It's 7.30 now => hiện tại tiếp diễn

    Tạm dịch: Bây giờ là 7 giờ 30 phút và bố tôi đang xem Tin tức buổi tối trên TV. Bố xem nó mỗi tối.

    ____________________

    Vậy là chúng mình đã cùng nhau đi hết các nhiệm vụ của bài học Tiếng Anh lớp 10 Unit 1: FAMILY LIFE language rồi.

    Chúc các bạn học tốt!

    ____________________

    Bài tiếp theo:

    Xem thêm: